NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN CHÚ Ý TRƯỚC CHẠY CỤM MÁY NÉN TRANE :
Nguồn điện phải có đủ điện thế 3 pha 380 ~ 420 V và tần số 50 Hz.
Phần hệ thống lạnh:
- Kiểm tra sơ bộ bên ngoài máy nén xem có vấn đề gì khác thường hay không.
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống đường ống gas (đường ống phải được lắp đúng kỹ thuật, ngay ngắn và phải được cố định thật chặt, phải hạn chế tối đa sự rung động khi máy nén hoạt động).
- Kiểm tra mực dầu máy nén, mực dầu phải đạt 2/3 – 3/4 kính xem dầu (trong trường hợp dầu đã nạp sẳn trong máy nén).
- Kiểm tra cách nhiệt đường ống (ống cách nhiệt không được méo mó, cách nhiệt phải tròn đều và sạch, không bị bọt, đảm bảo không động sương khi hệ thống hoạt động).
- Kiểm tra hệ thống đường ống nước giải nhiệt và xả đá lắp có đúng hay không, phải đảm bảo các đường ống được dán keo thật tốt, không bị rò rỉ.
- Kiểm tra độ dốc đường ống xả nước dàn lạnh, phải đảm bảo thoát nước tốt.
- Kiểm tra trạng thái các van chặn, van điện từ (cần lưu ý các van trên đường nén).
- Kiểm tra dàn lạnh: cánh quạt và lồng quạt có bị cong vênh hay không, các bulon cố định lồng quạt phải được xiết thật chặt (lưu ý mục này).
- Kiểm tra nước cấp vào tháp giải nhiệt có đầy đủ và liên tục hay không.
- Kiểm tra bộ lọc nước có bị dơ hay không.
- Kiểm tra cánh quạt tháp giải nhiệt lắp có đúng hay không (cần chú ý).
- Kiểm tra các thiết bị bảo vệ phần hệ thống lạnh trong tình trang hoạt động tốt (relay áp suất cao, thấp và áp suất dầu,.v.v.).
- Kiểm tra các thiết bị điều khiển nhiệt đo và áp suất phải trong tình trạng hoạt động tốt.
- Kiểm tra và bơm mỡ cho các bạc đạn motor.
- Kiểm tra và siết thật chặt lại các bulon quạt và lồng quạt.
Phần hệ thống điện:
- Kiểm tra điện áp nguồn, phải đảm bảo nguồn điện thế 3 pha 380 ~ 420 V và tần số 50 Hz tại tủ phân phối.
- Kiểm tra nối đất của thiết bị (tất cả hệ thống thiết bị phải được nối đất tốt, an toàn).
- Kiểm tra tiết diện dây dẫn, CB nguồn cung cấp có phù hợp với tải thực tế hay không.
- Kiểm tra các dây dẫn điện (các dây dẫn phải được đi ngay ngắn và được bao bọc cẩn thận không được phép rò điện ra bên ngoài).
- Kiểm tra các đầu cos nối, domino phải được bấm cos và siết thật chặt đảm bảo tiếp xúc tốt nhất.
- Kiểm tra lại một lần nữa các đầu dây và thứ tự pha của motor máy nén, bơm và quạt.
- Kiểm tra các hộp đấu dây ở dàn lạnh (các hộp đấu dây này phải kín nước, không bị ẩm ướt trong mọi điều kiện vận hành của hệ thống).
- Kiểm tra các thiết bị bảo vệ điện (CB, relay nhiệt, quá nhiệt. v.v.)
CHẠY MÁY:
Sau khi kiểm tra sơ bộ phần hệ thống lạnh và hệ thống điện ta tiến hành chạy máy theo trình tự các bước như sau:
Nạp dầu cho máy nén TRANE và hút chân không, nạp gas:
- Sau khi thử xì hệ thống, hệ thống kín, tiến hành nạp dầu cho máy nén bằng cách cô lập máy nén, dùng ống nhựa dẻo và trong fi 16 thật sạch, một đầu cắm vào thùng dầu, đầu còn lại lắp vào van nạp dầu của máy nén, dùng máy hút chân không hút máy nén để dầu đi vào máy nén, quan sát kính xem dầu ở cacte máy nén đến khi thấy mức dầu đạt 2/3 kính xem dầu thì ngừng lại.
- Sau khi nạp dầu xong, tiến hành rút chân không hệ thống (phải hút chân không thật sạch và quan sát trị số trên đồng hồ phải gần đạt –30inHg, và lưu ý các van điện từ đang ở trang thái đóng, phải cấp điện cho các van này.
- Nạp gas vào hệ thống, nên nạp gas lỏng trực tiếp vào bình chứa cố gắng nạp gần đủ ở giai đoạn này (khi chạy máy, chỉ cần nạp bổ sung thêm chút ít là đủ). Lượng gas nạp vào hệ thống phải kiểm soát được, không được nạp thừa gas hoặc thiếu.
- Lượng gas nạp vào hệ thống máy TRANE 40HP này là khoảng 35 kg gas/cụm máy.
Lưu ý: Đối với gas R404A phải nạp ở trạng thái lỏng, không được nạp ở trạng thái hơi (khi nạp quay đưa đầu chai gas xuống dưới)
Cài đặt các thống số bảo vệ và điều khiển:
2.1. Thông số bảo vệ:
- Bảo vệ áp suất cao cài đặt là: 18 kg/cm2.
- Bảo vệ áp suất dầu cài đặt là: 1.5 kg/cm2.
- Bảo vệ quá tải:
- Đối với motor máy nén cài đặt relay nhiệt: 36 A.
- Đối với bơm nước giải nhiệt cài đặt là: 9 A.
- Đối với quạt tháp giải nhiệt cài đặt là: 2.5 A.
- Đối với quạt dàn lạnh cài đặt là: 3.5 A.
2.2. Thông số điều khiển:
- Điều khiển nhiệt độ phòng thông qua bộ XR775C cài đặt:
- Set = – 25 0C; Hy = 5 (điều khiển nhiệt độ phòng).
- Chu kỳ xả đá: IdF = 8 giờ; thời gian xả MdF = 20 phút; nhiệt độ kết thúc xả đá, dtE = 30 0C. (khi vận hành kho thực tế có thể thay đổi thông số này cho phù hợp với điều kiện vận hành kho lạnh, nên cài chu kỳ xả theo thời gian thực và xả vào ban đêm là tốt nhất)
+ Quạt chạy cùng với máy nén và ngưng khi xả đá: c-n = Fnc, nhiệt độ ngừng quạt
Fst = 15 0C, thời gian trì hoãn quạt sau khi xả đá Fnd = 3 phút, thời gian xả nước 3 phút, các thông số còn lại xem bảng chi tiết 3 của bộ XR775C.
+ Cài đặt thermostat điều khiển nhiệt độ phòng: tth = – 22 0C (nếu không điều khiển nhiệt bằng thermostat thì cài tth = -30 0C để khỏi giảm tải máy nén).
- Điều khiển thời gian trì hoản khởi động sao – tam giác motor máy nén cài đặt: TM1 = 3 giây.
- Cài đặt công tắc áp suất thấp để điều khiển pump down máy nén:
Cut-in = 1.0 kg/cm2 và Diff = 1.0 kg/cm2
3. Chạy hệ thống cụm máy nén Trane:
Sau khi cài đặt các thông số bảo vệ và điều khiển, ta tiến hành test mạch điều khiển, bơm nước giải nhiệt, quạt tháp giải nhiệt, quạt dàn lạnh và máy nén hoạt động tốt lúc đó ta mới tiến hành chạy máy theo trình tự sau:
- Bật công tắc SW4-1, SW4-2 sang vị trí “ON” để chạy bơm nước giải nhiệt. Sau khi hệ thống giải nhiệt hoạt động ổn định khoảng 5 phút, ta tiến hành chạy máy nén.
- Bật CB máy nén về vị trí “ON”.
- Bật công tắc cấp dịch sang vị trí “ON”.
- Nhấn nút “Start ” hệ thống sẽ hoạt động hoàn toàn tự động
Muốn ngừng hệ thống ta thực hiện theo các bước sau:
- Bật công tắc cấp dịch sang vị trí “OFF” rút gas về bình chứa.
- Chờ công tắc áp suất thấp tác động, nhấn nút “Stop” hệ thống sẽ ngừng hoạt động.
Lưu ý:
- Quan sát dòng điện, áp suất cao, thấp và dầu, quan sát kính xem gas, kính xem dầu, mực gas trong bình chứa, nhiệt độ nước giải nhiệt, v.v. Các thông số này phải nằm trong một phạm vi tiêu chuẩn cho phép để hệ thống hoạt động ổn định lâu dài (xem bảng tham khảo chi tiết ở phần sau).
- Quan sát độ rung của cụm máy, nếu thấy độ rung động mạnh thì phải xem và chỉnh lại độ đồng trục của motor và máy nén cho đúng.
- Chỉnh độ quá nhiệt superheat (superheat = tđầu van hút – to(bốc hơi)) của máy nén. Độ quá superheat của máy nén khoảng 15 0K ÷ 20 0K.
Trong đó:
tđầu van hút: đo bằng đồng hồ nhiệt độ.
to(bốc hơi): xem trên đồng hồ áp suất hút.
Việc điều chỉnh superheat sẽ thông qua sự điều chỉnh van tiết lưu nhiệt.
Tầm quan trọng của superheat là rất lớn, nếu điều chỉnh superheat không hợp lý thì máy nén không thể nào bền tốt được. Superheat lớn là nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng sau:
- Máy nén bị quá nhiệt cao (cuộn dây máy nén bị nóng).
- Nhiệt độ cuối tầm nén cao.
- Nhiệt độ dầu tăng cao.
- Dầu mau biến dạng và mau mất phẩm chất.
Điều chỉnh áp suất hút trung gian phải dựa vào đường đặc tính giữa nhiệt độ sôi của môi chất và nhiệt độ sôi của hút trung gian (phải điều chỉnh theo nhà sản xuất). Nếu tiết lưu trung gian mở nhỏ hoặc không đúng thì dẫn đến nhiệt độ dầu cũng tăng cao.
Bảng thông số kỹ thuật theo nhiệt độ kho tham khảo:
Thông số kỹ thuật
Nhiệt độ kho (oC) |
Điện áp
(V) |
Dòng điện
(A) |
A/S cao
(kg/cm2) |
A/S thấp
(kg/cm2) |
A/S dầu
(kg/cm2) |
N. độ đầu van nén
(oC) |
N. độ đầu van hút
(oC) |
25 | 380 | 28 | 14 | 1.6 | 4.5 | 80 | 15 |
10 | 380 | 27 | 13.5 | 1.4 | 4.2 | 76 | 13 |
0 | 380 | 26 | 13 | 1.2 | 4 | 75 | 12 |
-10 | 380 | 24 | 13 | 1 | 3.8 | 74 | 10 |
-20 | 380 | 23 | 12.5 | 0.8 | 3.6 | 73 | 7 |
-25 | 380 | 22 | 12 | 0.5 | 3.5 | 72 | 5 |
* Thời gian hạ nhiệt độ kho từ 25oC xuống -25oC là: ……… giờ (3 cụm máy hoạt động)
Bảo trì thiết bị sau thời gian máy hoạt động khoảng 24 giờ:
Sau thời gian máy hoạt động khoảng 24 giờ, ngừng máy để kiểm tra lại các bulon cánh quạt, lồng quạt, ốc vít, dây điện, domino đầu cos,… xem có bị lỏng hoặc bị hở hay không, nếu có phải siết chặt lại mới đưa hệ thống máy vào hoạt động trở lại bình thường.
(phải chú ý nhiều đến các bulon quạt dàn lạnh vì sự cố lồng quạt xảy nhiều mà nguyên nhân chính là các bulon quạt và lồng quạt xiết không chặt).
Lưu ý:
- Người chạy máy phải theo dõi tình trạng hoạt động của hệ thống máy 24h/24h trong suốt thời gian đầu chạy máy (không được phép bỏ máy chạy mà không có người trông coi, có thể chia ca ra trực máy).
- Ghi đầy đủ các thông số kỹ thuật vào nhật ký vận hành máy
Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp bảo quản hàng hóa với kho lạnh, Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và trải nghiệm công dụng vượt trội của kho lạnh. Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn giải pháp lưu trữ hàng hoá chất lượng và chuyên nghiệp nhất đáp ứng mọi nhu cầu của doanh nghiệp.
VĂN PHÒNG CHÍNH – HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: Tầng 14, Tòa Nhà HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM, Việt Nam.
Điện thoại: 028 3535 5060
Email: minhphuree@gmail.com
Website: https://www.minhphuree.com
Địa chỉ: Số 26/16 Ấp Đông, Xã Thới Tam Thôn, Huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Điện thoại: 028 3535 5060
Hotline Kinh doanh: 0938 020 575
Hotline hỗ trợ kỹ thuật: 0948 420 229
Trang TMĐT: Minh Phú Ree
Fanpage: Minh Phú Ree
Youtube: Minh Phú Ree
Tiktok: Minh Phú Ree